Hệ thống cung cấp và phân phối nước sinh hoạt
Bao gồm hệ thống các đường ống dẫn vận chuyển nước từ nguồn nước tới các thiết bị sử dụng nước, hệ thống này gồm cả hệ thống nước nóng và nước lạnh.
Nguồn cấp nước có thể là nguồn nước máy, nước giếng khoan, bể chứa….
Hệ thống thoát nước thải
Bao gồm các ống thoát nước và ống cống di chuyển nước thải từ các trang thiết bị, các khu vực dùng nước đến nơi xử lý nước: hệ thống thoát nước thành phố, bình chứa, bể chứa …
Hệ thống không khí
Bao gồm các ống có tận cùng ở trên không trung, nơi cao hơn mái nhà, được nối với hệ thống thoát nước để cung cấp khí cho hệ thống thoát nước.
Hệ thống các thiết bị máy móc sử dụng nước
Chậu rửa mặt, chậu rửa bát, bồn tắm, bồn cầu, máy giặt, máy rửa bát, bình nước nóng, vòi sen…
Tất cả 4 hệ thống này cơ bản đều phải có trong hầu hết các hộ gia đình, hệ thống cần được lắp đặt một cách có khoa học nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng và tiết kiệm chi phí cho hệ thống ống dẫn.
Các phần của hệ thống nước sinh hoạt
Đường cống chính của nhà , toà nhà : Ống nằm ngang ỏ vị trí thấp nhất ( Thường nằm dưới nền của tầng trệt ) tiếp nhận tất cả nước thải từ các ống thoát của toà nhà rồi đưa ra hệ thống cống của thành phố . Φ >102mm
Cửa thăm : là thiết bị ống, nơi mà có thể dùng để kiểm tra và làm sạch đường ống, có nắp đậy kín khí . Φ>102mm
Ống thoát nước : tất cả các ống mà thu gom nước thải, nước vệ sinh của toà nhà.
Trang thiết bị vệ sinh : các thiết bị sử dụng nước và thải nước bẩn vào hệ thống thoát nước.
Ống ngang : các ống nằm ngang, không nghiêng quá 45o . Φ >38mm
Ống thoát dọc : ống chính theo phương đứng. Φ> 78mm
Bẫy nước (Ngăn mùi ) : vật dùng để ngăn mùi thoát ra từ hệ thống thải mà vẫn đảm bảo thoát nước tốt.
Thông khí : các ống nối với hệ thống thoát nước đảm bảo không khí vào ra của hệ thống thoát nước. Φ> 38mm